07:55 06/08/2018
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH 6 THÁN ĐẦU NĂM 2018. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ QUÝ III/2018 VÀ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018
 Vừa qua, Công ty cổ phần xi măng Vicem Sông Thao đã tổ chức Hội nghị Sơ kết công tác sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2018; xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và đề ra các giải pháp cho 6 tháng cuối năm 2018. 

1. Kết quả sản xuất kinh doanh Quý II/2018.


TT Các chỉ tiêu Đvt Kế hoạch Quý II TH
Quý II/2018
So sánh Quý II (%)
KH Phấn đấu KH Pháp lệnh TH/KH P.đấu TH/KH P.lệnh Cùng kỳ 2017
1 Sản lượng sản xuất              
1.1 Clinker Tấn 190.845 186.250 179.018 94% 96% 104%
1.2 Xi măng Tấn 263.000 228.000 265.978 101% 117% 120%
2 Sản lượng tiêu thụ  Tấn 283.000 283.000 266.083 94% 94% 105%
 2.1  Clinker  Tấn 20.000 55.000 7.199 36% 13% 19%
2.2 Xi măng Tấn 263.000 228.000 258.884 98% 114% 120%
3 Tổng doanh thu Tr.đ 242.088 231.429 227.295 94% 98% 113%
4 Lợi nhuận Tr.đ 2.110 -663 6.760 4.650 7.423 13.058
5 Nộp ngân sách Tr.đ 12.790 11.976 15.970 125% 133% 109%
6 Đầu tư xây dựng Tr.đ 11.976 11.976 10.030 84% 84% 1337%
 

2. Kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2018.

TT Các chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 6 tháng đầu năm 2018 TH 6 tháng đầu năm 2018 So sánh 6 tháng (%)
KH Phấn đấu KH Pháp lệnh TH/KH Phấn đấu TH/KH Pháp lệnh Cùng kỳ 2017
1 Sản lượng sản xuất              
1.1 Clinker Tấn 410.214 400.000 391.538 95% 98% 111%
1.2 Xi măng Tấn 491.000 456.000 481.069 98% 105% 110%
2 Sản lượng tiêu thụ Tấn 561.000 566.000 550.103 98% 97% 113%
2.1 Clinker Tấn 70.000 110.000 73.650 105% 67% 118%
2.2 Xi măng Tấn 491.000 456.000 476.453 97% 104% 112%
3 Tổng doanh thu Tr.đ 468.006 459.983 450.880 96% 98% 114%
4 Lợi nhuận Tr.đ -1.160 -3.406 4.344 5.504 7.750 9.936
5 Nộp ngân sách Tr.đ 24.631 23.875 26.792 109% 112% 96%
6 Đầu tư xây dựng Tr.đ 25.849 25.849 10.290 40% 40% 1372%
 
 
3. Mục tiêu sản xuất, tiêu thụ, tài chính Quý III và 6 tháng cuối năm 2018:

TT Các chỉ tiêu Đvt KH 6 tháng cuối năm Mục tiêu phấn đấu Quý III/2018 Tổng cộng
Quý III/2018
KH Phấn đấu KH Pháp lệnh Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
1 Sản lượng sản xuất              
1.1 Clinker Tấn 428.462 408.462 75.815 75.520 72.675 224.010
1.2 Xi măng Tấn 588.931 478.931 79.000 78.000 90.000 247.000
2 Sản lượng tiêu thụ Tấn 619.897 579.897 99.000 88.000 90.000 277.000
2.1 Clinker Tấn 26.351 96.351 20.000 10.000 - 30.000
2.2 Xi măng Tấn 593.547 483.547 79.000 78.000 90.000 247.000
3 Tổng doanh thu Tr.đ 468.006 459.983 80.873 74.953 79.584 235.410
4 Lợi nhuận Tr.đ 23.919 13.766 1.030 1.030 1.940 4.000
5 Nộp ngânsách Tr.đ 25.203 22.414 4.071 3.932 4.226 12.229
6 Đầu tư xây dựng Tr.đ 20.074 20.074 2.500 5.350 6.100 13.950
 

4. Các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
4.1. Nhiệm vụ.

- Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tăng giá thực thu đến các vùng thị trường tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Mục tiêu phấn đấu lò hoạt động đạt từ 160 ngày trở lên, phấn đấu giảm tiêu hao nhiệt về tiệm cận với tiêu hao định mức.
- Vận hành thiết bị đảm bảo an toàn, hiệu quả. Kiểm soát chất lượng sản phẩm clinker và xi măng.
- Kiểm tra, đánh giá, xác định nguyên nhân và tìm giải pháp khắc phục các tồn tại trong vận hành công nghệ, thiết bị.
- Duy trì vận hành ổn định các thiết bị trong công đoạn, đảm bảo chất lượng, năng suất và an toàn thiết bị.
- Hoàn thiện lắp đặt, nghiệm thu và đưa vào sử dụng si lô thép 3.000 tấn.
- Thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu cho 43 gói thầu vật tư, dịch vụ, nguyên vật liệu, xây dựng phục vụ sản xuất với tổng giá trị dự toán được duyệt là 270 tỷ đồng.
- Xây dựng phương án sử dụng tro bay trong sản xuất trình HĐQT phê duyệt.
- Công tác xin mở rộng mỏ nguyên liệu: Đề nghị Bộ xây dựng trình Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bổ sung.

4.2. Các giải pháp:
a. Giải pháp trong sản xuất.

- Triển khai Sửa chữa hệ thống phân tích khí đa năng: tại vị trí buồng khói lò, tại vị trí đầu ra buồng đốt Calciner; lắp đặt thêm bộ phân tích khí đầu ra tháp trao đổi nhiệt; khôi phục hoạt động bộ phân tích khí CO đầu ra máy nghiền than; khắc phục hệ thống lọc bụi tĩnh điện; hệ thống van; xử lý các nút thắt về công nghệ và chuẩn bị tốt công tác sửa chữa lớn đợt II năm 2018.
- Nâng cao năng lực quản trị sản xuất, kiểm tra, thăm khám thiết bị đúng định kỳ, sửa chữa kịp thời các hư hỏng, phấn đấu tiết giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
- Trình duyệt định mức kinh tế kỹ thuật năm 2018 trong tháng 8/2018.

b. Các giải pháp về kinh doanh.

- Tăng cường công tác quản lý, rà soát và ban hành các quy chế, quy định trong lĩnh vực bán hàng theo thẩm quyền, đảm bảo các quy định của Pháp luật hiện hành.
- Triển khai đưa sản phẩm mới như xi măng sử dụng vỏ bao PP,… ra tiêu thụ trên thị trường, Công ty phải báo cáo và thống nhất với Tổng công ty trước khi thực hiện, đảm bảo việc quản lý nhãn hiệu hàng hóa.
- Rà soát lại giá bán giữa xi măng sử dụng bao KDK và vỏ bao PP hiện nay chưa hợp lý để tăng hiểu quả sản xuất kinh doanh.
- Rà soát việc ban hành giá bán xi măng cho công trình. Giá bán phải theo nguyên tắc thị trường, không để quá nhiều mức giá, trành phát sinh tiêu cực.
- Xây dựng quy định cụ thể về việc ban hành giá xi măng đến tận công trình để quản lý chặt chẽ.
- Rà soát, ban hành chính sách chiết khấu, khuyến mại để tăng sản lượng, tăng thị phần, đem lại hiệu quả cho Công ty. Tuy nhiên không được vượt mức chi phí mà Tổng công ty đã thỏa thuận trong kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018.
- Xây dựng lộ trình điều chỉnh giá bán để tăng hiệu quả thu về và thực hiện theo đúng cam kết đặt ra.
- Duy trì công tác chăm sóc hệ thống đại lý, kiện toàn ổn định một số vùng thị trường còn yếu.
- Xây dựng, kiện toàn lại hệ thống phân phối, đảm bảo gắn kết; tập trung xây dựng hệ thống phân phối bền vững đặc biệt thị trường cốt lõi (Việt Trì).
- Tăng cường quảng bá hình ảnh và thương hiệu xi măng Vicem Sông Thao và thương hiệu Vicem trên toàn vùng thị trường của Công ty.
- Tổ chức Hội nghị khách hàng năm 2018 trong tháng 7/2018.

c. Các giải pháp về tài chính.

- Tiếp tục đàm phán với các ngân hàng cho vay ngắn hạn, dài hạn, giảm lãi suất cho vay, và tăng hạn mức vay vốn lưu động.
- Tiếp tục thực hiện các bước về tái cơ cấu Tài chính theo đề án tái cơ cấu Công ty.
- Điều phối linh hoạt dòng tiền phục vụ sản xuất kinh doanh để thanh toán các khoản nợ đến hạn.
- Tiếp tục thu hồi các khoản công nợ phải thu đến và quá hạn.
- Triển khai việc tăng vốn điều lệ.
- Hoàn thành công tác kiểm toán tài chính 6 tháng đầu năm.

d. Về đầu tư xây dựng.

- Dự án Silo xi măng 3.000 tấn - Nhà máy xi măng Sông Thao: Đẩy nhanh tiến độ xây dựng si lô 3.000 tấn, yêu cầu nhà thầu tăng cường nhân lực, vật lực để hoàn thành đúng tiến độ; Hoàn thành lắp đặt, nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình.
- Dự án Hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục: Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phát hành Hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu và triển khai thi công xây dựng công trình.
- Dự án Đầu tư 01 dây chuyền đóng bao và xuất xi măng bao: Phê duyệt chủ trương đầu tư, thuê tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, trình phê duyệt.
- Dự án Mở rộng mỏ: Bộ xây dựng tổng hợp ý kiến, trình Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bổ sung.

e. Các công tác tổ chức và quản trị.

- Triền khai tái cơ cấu về mô hình tổ chức, bộ máy, nhân sự theo để án tái có cấu về tổ chức được TCT duyệt hoàn thành trong quý III/2018.
- Thành lập Ban chỉ đạo về tái cơ cấu tổ chức Công ty.
- Triển khai Xây dựng bộ mô tả công việc của CBCNV; Xây dựng thang, bảng lương mới và quy chế trả lương CBCNV của Công ty hoàn thành trong quý III/2018.
- Hoàn thiện các quy chế: Quy chế mua sắm; Quy chế đầu tư; … hoàn thành trong quý III/2018.